Bồ Câu thích thú khi chơi cùng bố. Một ngày của bé Bồ Câu, con gái Phan Như Thảo, được mẹ miêu tả chỉ xoay quanh "ăn, ngủ, chơi và ị". Bé thường thức dậy muộn, khoảng 12h hàng ngày và sau khi tắm rửa sẽ ăn trưa lúc 13h. Bồ Câu có 1-2 tiếng chơi đồ chơi trong phòng hình dáng con người; dáng vẻ to have a good figure có thân hình thon thả she's a fine figure of a woman bà ta là một phụ nữ có dáng đẹp I'm dieting to keep my figure tôi ăn uống kiêng khem để giữ dáng I saw a figure approaching in the darkness tôi thấy một bóng người đang tiến đến trong bóng đêm (toán học) hình hình vẽ minh hoạ ( (viết tắt) fig )) Makise Kurisu (牧瀬紅莉栖) là một cô gái thiên tài, tốt nghiệp đại học khi còn ở tuổi 17. Với nghiên cứu về hệ thống duy trì bộ nhớ của não bộ, cô đã đạt nhiều thành tựu lớn trong giới khoa học. Sau nhiều lần gặp Okabe Rintarou, cô "bị" tham gia và trở thành thành viên 004 của Phòng thí nghiệm Thiết bị tải hình ảnh : biển, Nước, con gái, tóc, Hồ, con sông, giống cái, mô hình, rừng nhiệt đới, thời trang, Cơ thể của nước, Đặt ra, đàn bà, Chèo thuyền, da, Sexy, Phong cách, thanh lịch, thân hình, Mô hình hóa, môi trường sống, đặc tính của nước 4724x3543,891891 Phong cách Một cô con gái đã tiết lộ cách bố cô bị lừa mất 750.000 USD tiền tiết kiệm bằng trò lừa đảo hẹn hò qua mạng. Cộng Đồng 15/10/2022 Nhật Bản ra mắt xà phòng có chứa nhân vật truyện tranh nóng bỏng, khuyến khích wibu chăm rửa tay Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Cách miêu tả tính cách con người tiếng Anh có thể đánh giá là không dễ cũng không khó. Việc này sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn có vốn từ vựng sâu rộng về tính cách con người, cũng như biết cách diễn đạt thành văn. Trong bài viết dưới đây, Tài liệu IELTS sẽ giúp bạn làm điều đó. Bài viết tổng hợp những từ vựng miêu tả tính cách con người cũng như cách diễn đạt và những bài văn mẫu tham khảo, các bạn theo dõi nhé! Nội dung chính1 80 tính từ mô tả tính cách con người tiếng Tính từ diễn tả tính cách tích Tính từ dùng để chỉ tính cách tiêu cực2 Cách mô tả tính cách con người bằng tiếng Anh3 Những đoạn văn mẫu miêu tả tính cách con người bằng tiếng Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người hướng Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người hướng Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người mẹ Tính từ diễn tả tính cách tích cực Brave /breɪv/ Anh hùngCareful / Cẩn thậnCheerful / Vui vẻEasy going / Dễ /ɪkˈsaɪt/ Thú vịFriendly / Thân / Vui vẻGenerous / Hào phóngHardworking /ˈhɑrdˈwɜrkɪŋ/ Chăm /kaɪnd/ Tốt going /aʊt Cởi /pəˈlaɪt/ Lịch / Ít nóiSmart /smɑːt/ = intelligent / Thông / Hòa /sɒft/ Dịu dàngTalented / Tài năng, có / Có nhiều tham vọngCautious / Thận / Cạnh tranh, đua tranhConfident / Tự tinSerious / Nghiêm / Sáng tạoDependable / Đáng tin cậyEnthusiastic / Hăng hái, nhiệt tìnhExtroverted / hướng ngoạiIntroverted / Hướng nộiImaginative / giàu trí tưởng tượngObservant / Tinh ýOptimistic / Lạc quanRational / Có chừng mực, có lý tríSincere /sɪnˈsɪər/ Thành thậtUnderstanding / hiểu biếtWise /waɪz/ Thông thái uyên / Khéo léoTactful /tækt/ Lịch thiệpFaithful / Chung thủyGentle / Nhẹ nhàngHumorous / hài hướcHonest / trung thựcLoyal / Trung thànhPatient / Kiên nhẫnOpen-minded / Khoáng đạtTalkative / Hoạt ngôn. >>> Xem thêm 12 Cung hoàng đạo tiếng Anh Tính cách – Ý nghĩa đầy đủ Tính từ dùng để chỉ tính cách tiêu cực Bad-tempered / Nóng tínhBoring / Buồn Bất cẩn, cẩu / Điên khùngImpolite / Bất lịch / Lười biếngMean /miːn/ Keo /ʃaɪ/ Nhút nhátStupid / Ngu ngốcAggressive / Hung hăng, xông xáoPessimistic / Bi quanReckless / Hấp TấpStrict /strɪkt/ Nghiêm khắcStubborn / Bướng bỉnh as stubborn as a muleSelfish / Ích kỷHot-temper /hɒt Nóng tínhCold /kəʊld/ Lạnh lùngMad /mæd/ điên, khùngAggressive / Xấu bụngUnkind /ʌnˈkaɪnd/ Xấu bụng, không tốtUnpleasant / Khó chịuCruel / Độc ácGruff /ɡrʌf/ Thô lỗ cục cằnInsolent / Láo xượcHaughty / Kiêu căngBoast /bəʊst/ Khoe khoang >>> Xem ngay Toàn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Con người Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Cách mô tả tính cách con người bằng tiếng Anh Bạn có thể sử dụng các tính từ chỉ tính cách, đi kèm với những trạng từ chỉ mức độ như very/so/quite/relatively/ really/a bit/slightly/a little để miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh. Ex Anna is very hardworking. Anna rất chăm chỉ. Các cụ có câu “nói có sách, mách có chứng”. Vì thế, khi miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh, bạn nên đưa thêm các hành động của họ để củng cố thêm cho lời nói của mình. Ex Tom is quite lazy. He often doesn’t do homework. Tom is quite lazy. He often doesn’t do homework. Khi bạn miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh cũng đừng quên nói giảm nói tránh. Thay vì dùng những từ ngữ miêu tả quá nặng nề, bạn hãy dùng những từ nhẹ nhàng hay có thể sử dụng cách nói phủ định để không làm mất lòng người nghe. Ex Mike’s not very smart. Mike không thông minh lắm. >>> Xem thêm IELTS Speaking Part 2 Describe a person Những đoạn văn mẫu miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh Dưới đây là những đoạn văn mẫu mô tả tính cách con người bằng tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo để lấy ý tưởng. Sau đó, bạn hãy áp dụng vào bài thực hành của mình. Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người hướng nội I have a best friend named Hoa, she is an introvert. She doesn’t like interacting with strangers. She can be silent for hours without being bored. Hoa has difficulty communicating with others and only answers when asked. She just talks and opens her heart to people close to her. Hoa likes tranquility. She likes to be alone and listen to sad music. Noisy parties are like her “enemy”. She never went to these places. Due to being an introvert, Hoa has the ability to work independently, think, and observe very well. She is considerate and sympathetic to other people. However, I think she should change a bit. She should be more sociable, more communicative. Dịch nghĩa Tôi có một cô bạn thân là Hoa, cô ta là người hướng nội. Cô ấy không thích giao tiếp với nhiều người lạ. Cô ấy có thể ngồi im lặng trong hàng giờ đồng hồ mà không thấy chán. Hoa khó có thể giao tiếp với mọi người và cô ấy chỉ trả lời khi được hỏi. Cô ấy chỉ chịu nói và mở lòng tâm sự với người mà Hoa thật sự thân thiết. Hoa thích sự yên tĩnh. Cô ấy chỉ thích cô đơn một mình và nghe những bản nhạc buồn mà thôi. Những buổi tiệc ồn ào là kẻ thù của cô ấy. Hoa không bao giờ đến những nơi như vậy. Do là người hướng nội, nên Hoa có khả năng làm việc và suy nghĩ một cách độc lập, cũng như quan sát mọi thứ rất tốt. Cô ấy được đánh giá là người dễ dàng thông cảm với những người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ Hoa nên thay đổi một chút. Cô ấy nên ra ngoài xã hội và giao tiếp với mọi người nhiều hơn. >>> Tham khảo Tổng hợp 20 Topics thường gặp nhất trong IELTS Speaking Part 2 Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người hướng ngoại I’m an extrovert. I love to talk. I can tell anyone about almost anything. I am eager to meet new friends and learn everything about them. I am enthusiastic, social, and assertive. I often participate in activities with a lot of people like parties, community activities and I like that. I’m a pretty open-minded person. I can easily communicate with others. However, I am a bit shy about communicating with introverts because we are completely opposite. People often say that I’m a “clown”. I find this quite true because I often make jokes that make people happier. One thing I don’t like about myself is that I get angry easily with others. I’ve always tried to fix this. Dịch nghĩa Tôi là người hướng nội. Tôi thích nói chuyện rất nhiều. Tôi có thể nói với bất cứ ai về bất cứ chuyện gì trên đời. Tôi sẵn lòng gặp những người bạn mới và học mọi thứ từ họ. Tôi là người nhiệt tình, thích giao lưu và quyết đoán. Tôi thường xuyên tham gia những hoạt động có nhiều người góp mặt như những buổi tiệc, hoạt động xã hội và tôi thích điều đó. Tôi là người khá cởi mở. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp với người khác. Tuy nhiên, tôi có một chút nhút nhát khi giao tiếp với những người hướng nội, bởi vì chúng tôi ở hai tình thế đối nghịch hoàn toàn. Mọi người thường nói tôi là một “gã hề”. Tôi thấy điều này khá đúng bởi vì tôi thường xuyên làm trò cười làm mọi người vui vẻ. Thêm một điều nữa, tôi không thích về chính bản thân mình đó là tôi rất dễ nổi giận với người khác. Tôi luôn luôn cố gắng sửa chữa điểm yếu đó. >>> Xem thêm Bài mẫu cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Đoạn văn tiếng Anh mô tả tính cách của người mẹ Ai trong chúng ta cũng có một người mẹ. Mẹ của các bạn có tính cách ra sao? là người như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu tính cách của mẹ tôi qua bài viết bên dưới nhé. To me, my mother is the most wonderful woman. My mother is very capable. My mother not only works but also takes care of my family very well. Every morning, she gets up early to prepare breakfast for the whole family before going to work. Not only that, my mother is very considerate. Every mother is very careful, rarely makes errors. My mother is also a considerate person. She is like my friend, always talking and confiding with me. At work, the mother is an intelligent and acumen person. She does her work excellently and is praised and loved by her colleagues. I am very proud of my mother. Dịch nghĩa Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất thế gian. Mẹ tôi rất tài giỏi. Mẹ không chỉ làm việc hiệu quả mà còn chăm sóc gia đình rất tốt. Mỗi buổi sáng, bà ấy thức dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình trước khi đi làm. Không chỉ vậy, mẹ tôi rất cẩn thận. Mọi bà mẹ trên thế gian đều rất cẩn trọng, hiếm khi mắc phải lỗi sai nào. Mẹ tôi còn là người rất ân cần. Bà ấy như một người bạn của tôi, luôn luôn trò chuyện và tin tưởng vào tôi. Khi làm việc, mẹ tôi là người phụ nữ thông minh và nhạy bén. Bà ấy hoàn thành xuất sắc công việc và được kính trọng, yêu quý bởi nhiều đồng nghiệp. Tôi rất tự hào về mẹ tôi. >>> Xem thêm Hướng dẫn viết thư tiếng Anh theo chủ đề và 20 bài mẫu Bài viết trên là toàn bộ chi tiết những hướng dẫn miêu tả tính cách con người tiếng Anh mà tailieuielts đã tổng hợp được. Hy vọng sau khi đọc xong bài này, bạn đã có cho mình một ý tưởng hay ho, kèm với những từ vựng miêu tả tính cách thú vị để áp dụng vào bài làm của mình. Bài văn mẫu lớp 2Tập làm văn lớp 2 Tả em gái yêu quý của em bao gồm những bài văn mẫu hay, chọn lọc được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo, hoàn thiện, củng cố vốn từ chuẩn bị cho bài viết về tả người, chuẩn bị cho bài viết Tập làm văn lớp 2 trên em gái yêu quý của emTả em gái - Bài số 1Tả em gái - Bài số 2Tả em gái - Bài số 3Tả em gái - Bài số 4Tả em gái - Bài số 5Tả em gái - Bài số 6Tả em gái - Bài số 7Tả em gái - Bài số 8Tả em gái - Bài số 9Tả em gái - Bài số 10Tả em gái - Bài số 11Tả em gái - Bài số 12Tả em gái - Bài số 13Tả em gái - Bài số 14Tả em gái - Bài số 1Người em yêu nhất là em gái của em, tên ở nhà thường gọi là Mít. Khuôn mặt em Mít tròn nhìn rất ngộ nghĩnh. Đôi mắt đen láy, to tròn. Làn da trắng như trứng gà bóc. Em thường được mẹ mặc cho những bộ đồ hình con gấu trông rất đáng yêu. Những lúc chơi đồ chơi, em Tít thích chơi nhất là búp bê. Buổi chiều đi học về, em rất háo hức được gặp Tít. Em vui vì có một người em như em gái - Bài số 2Em gái của em tên là Linh. Em là một cô bé rất dễ thương khiến cả nhà ai cũng yêu mến. Khuôn mặt tròn với làn da trắng hồng. Mái tóc ngắn màu đen mềm mượt. Đôi mắt trong veo, cái miệng nhỏ nhưng rất hay cười. Linh cũng rất nghịch ngợm lắm. Nó luôn nghĩ ra đủ thứ trò tai quái để trêu chọc tôi. Em rất yêu mến em gái bé bỏng của em gái - Bài số 3Em gái em tên là Nguyễn Minh Nhật. Năm nay em tròn 4 tuổi, hiện đang học lớp chim non trường mầm non Hồng Việt. Em gái em có một thói quen xấu đó là hay khóc nhè. Mỗi khi không hài lòng chuyện gì là em lại la khóc rất nhiều. Nhưng đó lại là điều mà em yêu nhất ở đứa em tinh nghịch này. Minh Nhật có mái tóc tơ mềm mượt, giống như em vậy. Hơn nữa, nước da mềm mại, trắng hồng của em luôn khiến người khác phải ganh tị. Minh Nhật có thói quen ngủ dạy và đi học rất đúng giờ. Mỗi ngày đều được ba dẫn tới trường, đón về nhà giống như em hồi xưa em gái - Bài số 4Em gái tôi tên là Linh với sở thích rất đáng yêu vẽ tranh về những người thân trong gia đình. Tôi đã có lần xem Linh vẽ tranh, và thực sự thấy thêm rất nhiều điều thú vị về cô em của mình. Linh là một cô bé rất dễ thương khiến cả nhà ai cũng yêu mến. Nhưng nó cũng nghịch ngợm lắm. Nó luôn nghĩ ra đủ thư trò tai quái để trêu chọc tôi. Em có khuôn mặt tròn, nước da trắng trẻo. Đôi mắt trong veo, cái miệng nhỏ nhưng rất hay cười. Tôi rất yêu mến em gái bé bỏng của em gái - Bài số 5Em gái của em tên là Dung. Làn da em tôi mềm mịn, trắng như bông. Mái tóc em để dài quá vai, đen mượt được tết đuôi sam gọn gàng. Với hai cái đuôi sam đó, nhìn em tôi giống như một cô gái trên thảo nguyên. Giọng nói nhí nhảnh của Bờm khiến cho tôi lúc thì buồn cười, lúc thì rất vui. Em rất yêu và tự hào về em gái của em gái - Bài số 6Trong gia đình của em có bố, mẹ, em và em gái tên Huệ, em cảm thấy mình thật may mắn khi có một em gái. Bé Huệ nhà em năm nay lên 5 tuổi. Em rất xinh xắn lại còn ngoan ngoãn nữa. Em Huệ nhìn rất dễ thương, đôi mắt em như hai hạt nhãn, nước da thì trắng mịn. Mái tóc dài buộc với bím tóc màu hồng trông thật là xinh. Có em gái thật là hạnh phúc, cứ đi đâu có gì hay là em cũng hay bảo mẹ mua về cho em gái. Em còn biết múa và hát hay nữa. Ở trường em được vào đội văn nghệ ở trường. Huệ hay mang tiếng cười cho cả rất yêu quý em gái và sẽ cố gắng học tập thật tốt để cho em gái lấy anh ra để làm tấm gương em gái - Bài số 7Em gái tôi là Lan, em tôi năm nay đã học lớp Một. Lan là một cô bé rất dễ thương nhưng đôi khi cũng nghịch ngợm lắm, cô bé hay nghĩ ra rất nhiều trò để chọc phá tôi. Lan có thân hình hơi tròn tròn chính vì thế mà Lan càng thêm dễ thương. Khuôn mặt tròn, đôi má lúc nào cũng phúng phính. Mái tóc đen, dài, óng mượt, lúc nào cũng buộc gọn gàng hoặc tết hai bên. Đôi môi nhỏ nhắn, chúm chím, khi ăn trông lại càng dễ thương. Cô nàng cũng rất điệu, rất thích màu hồng và cũng rất thích trưng diện, mới 6 tuổi thôi mà đã biết đẹp xấu, chỉ thích mặc đồ sặc sỡ, rất thích cô em gái mập mạp, tròn tròn dễ thương, lúc nào cũng líu lo bên cạnh, tôi thấy hạnh phúc rất nhiều. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để trở thành một người chị em gái - Bài số 8Em gái của em tên là Phương Nhi, biệt danh ở nhà gọi là Gà. Em trắng hồng như trứng gà bóc vỏ, mềm mịn lắm. Đôi má lúm đồng tiền của em lúc nào cũng phúng phính, hồng hồng. Em đặc biệt thích nựng má em ấy, cảm giác thật là thích. Em Gà có đôi mắt to tròn đen láy, lúc nào cũng long lanh ngơ ngác. Mỗi lần em khóc, em mếu máo sụt sùi. Đôi lông mi của em ấy đen dài cong vút cũng ướt theo nước mắt. Mũi em nho nhỏ, cao cao, đầy đặn làm ai cũng yêu chiều. Cái môi em Gà bé tí, lúc nào cũng chúm chím rất dễ thương. Đặc biệt, em rất dễ cười. Mẹ nói em là mùa xuân vì vẻ mặt tươi vui thích chăm em phụ mẹ lắm. Em có thể thay tã, chơi và ngủ với em. Đôi bàn tay bàn chân của em Gà lúc nào cũng nhanh chóng luồn vào tay ba mẹ. Em mong sao em Gà mau lớn để vui chơi và đi học với em. Cám ơn ba mẹ đã sinh ra em trong cuộc đời này. Em yêu gia đình của em lắm, đặc biệt là Gà con yêu em gái - Bài số 9Mình có một em gái tên là Mỹ Linh. Em mình năm nay một tuổi rưỡi. Khuôn mặt của em tròn tròn trông rất đáng yêu. Mái tóc em Linh ngắn. Mỗi lần em cười, miệng em thật tươi tắn. Trang phục em gái mình thường mặc là váy có nhiều hình ngộ nghĩnh. Trước khi đi ngủ, mình và em thường hay chơi đuổi bắt rất vui vẻ. Mình rất yêu quý em mình. Mình chúc em luôn mạnh khỏe, hay ăn chóng lớn để mình và em có thể đi học chung một em gái - Bài số 10Em gái em tên là Hương Giang, năm nay vừa lên bốn tuổi. Em ấy có ngoại hình rất dễ thương với má lúm đồng tiền rất xinh. Giang tuy còn bé nhưng rất chăm học và ngoan ngoãn, luôn vâng lời thầy cô, bố mẹ. Hằng ngày, em và Giang cùng chơi với nhau rất thân. Em rất yêu em Giang!Tả em gái - Bài số 11Em Lan Ngọc là con gái của chú Vinh, em họ của em. Năm nay Ngọc đang học mẫu giáo lớn ở nhà trẻ gần nhà. Em có làn da trắng trẻo và mái tóc đen xoăn tít tự nhiên rất đáng yêu. Em ấy rất ngoan ngoãn và lễ phép, lần nào thấy em cũng vòng tay lại chào. Trong các chị em họ của mình, thì Ngọc chính là người mà em yêu quý em gái - Bài số 12Bé Huệ nhà em năm nay lên 5 tuổi em rất xinh xắn lại còn ngoan ngoãn nữa. Em Huệ nhìn rất dễ thương, đôi mắt em như hai hạt nhãn, nước da thì trắng mịn. Mái tóc dài buộc với bím tóc màu hồng trông thật là xinh. Có em gái thật là hạnh phúc, cứ đi đâu có gì hay là em cũng hay bảo mẹ mua về cho em gái. Em còn biết múa hát hay nữa. Ở trường em được vào đội văn nghệ ở trường. Thân hình em mũm mĩm thật dễ thương, khiến cho ai ai nhìn vào cũng thấy yêu. Hơn nữa Huệ lại còn rất thông minh, nhanh thuộc những bài thơ nhắn được học ở trên lớn về hát và kể cho cả nhà nghe. Huệ đã như mang tiếng cười cho cả nhà. Em cũng rất yêu em em gái - Bài số 13“Làm anh thật khóPhải đâu chuyện đùaVới em gái béPhải “người lớn” cơ...”Gia đình em có bốn người bố, mẹ, em và em gái của em. Người em cảm thấy yêu thương nhất là em gái của em. Em gái em năm nay ba tuổi, bé tên là Hoa. Hoa là một đứa em gái rất ngoan nhưng cũng rất hay giận dỗi. Điều làm em ấn tượng nhất trên khuôn mặt của em gái là đôi mắt to tròn và đen láy. Đôi mắt ấy mỗi khi giận dỗi điều gì là sẽ rơi nước mắt khiến cho cả nhà phải dỗ dành an ủi. Mới ba tuổi nhưng Hoa đã rất ra dáng người lớn, mái tóc dài lúc nào cũng buộc gọn gàng. Quần áo luôn được em giữ gìn sạch sẽ và phẳng phiu. Hoa là một cô em gái vô cùng đáng em gái - Bài số 14Năm nay, gia đình em được đón chào thêm một thành viên mới, đó chính là em gái của em. Mẹ đã đặt cho bé một cái tên vô cùng đáng yêu Minh Thương. Bé mới được ba tháng tuổi nên nhìn vẫn còn nhỏ xíu. Khuôn mặt tròn trịa, làn da trắng bóc như trứng gà và đôi mắt đen được mọi người bảo trông rất giống với mẹ. Em rất thích được nắm đôi bàn tay nhỏ xinh và mềm mại của bé trong lòng bàn tay mình. Mẹ bảo với em bé nặng có ba cân rưỡi thôi nhưng mới chỉ bế bé một lúc thôi là em đã cảm thấy mỏi rồi. Những lúc Thương nằm ngủ, khuôn mặt em nhìn trông thật đáng yêu. Chiếc miệng nhỏ xinh màu hồng mím lại, có đôi lúc lại vô thức nhoẻn miệng cười. Em cảm thấy rất vui vì có một cô em gái vô cùng dễ thương.................................................Các bạn có thể tham khảo thêm 32 bài Tổng hợp bài văn mẫu lớp 2 kể về gia đình, ông bà, anh em Hay chọn lọc, mời các bạn kích vào link bài sau Tổng hợp bài văn mẫu lớp 2 kể về gia đình, ông bà, anh em Hay chọn lọcCác bạn có thể tham khảo thêm 60 bài Tả một người thân của em Hay chọn lọc, mời các bạn kích vào link bài sau Tả một người thân của em Hay chọn lọcCác bạn có thể tham khảo thêm 16 bài Viết đoạn văn kể về anh chị em lớp 2 đạt điểm 9, 10, mời các bạn kích vào link bài sau Viết đoạn văn kể về anh chị em lớp 2 Hay chọn lọcCác bạn có thể tham khảo thêm 10 bài Viết một đoạn văn nói về anh, chị, em ruột, mời các bạn kích vào link bài sau 10 Đoạn văn về anh, chị, em ruột của em từ 3 đến 4 câuCác bạn có thể tham khảo thêm 10 bài Viết một đoạn văn nói về anh em họ mời các bạn kích vào link bài sau Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ của em 10 mẫuĐể tham khảo chi tiết hơn về tả người thân, các bạn có thể tham khảoTả chị gái, em gái yêu quý của em hay chọn lọc 16 mẫuTop 10 bài văn Tả chị gái yêu quý của em Hay nhấtTop 10 bài văn Tả em gái của em Hay nhấtTả anh trai yêu quý của em Hay chọn lọc 14 mẫuTả em trai yêu quý của em Hay chọn lọc 06 mẫuNgoài Top 14 bài văn Tả em gái của em Hay nhất, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên các bài tập Để nói về vẻ đẹp của người phụ nữ bạn yêu thương chắc chắn rằng sẽ không thể nào diễn tả được hết phải không nào! Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn những tính từ được để miêu tả về vẻ đẹp của người phụ nữ các bạn hãy cùng học nhé. Xem thêm bài viết Anh van giao tiep hang ngay Giao trinh hoc tieng anh giao tiep hoc tieng anh online Adorable adj – / yêu kiều, đáng yêu Attractive adj – / lôi cuốn, hấp dẫn Beautiful adj – /ˈbjut̬ɪfəl/ đẹp Benevolent adj – /bəˈnevələnt/ nhân ái Capable adj – /ˈkeɪpəbl/ đảm đang Compliant adj – / mềm mỏng, yêu chiều, phục tùng Faithful adj – /ˈfeɪθfl/ thủy chung Industrious adj – /ɪnˈdʌstriəs/ cần cù Lovely adj – / đáng yêu Elegance adj – / yêu kiều, duyên dáng Painstaking adj – /ˈpeɪnzteɪkɪŋ/ chịu khó Resilient adj – /rɪˈzɪliənt/ kiên cường Resourceful adj – /rɪˈsɔːrsfl/ tháo vát Sacrificial adj – /ˌsækrɪˈfɪʃl/ hi sinh Virtuous adj – /ˈvɜːrtʃuəs/ đức hạnh Thrifty adj – /ˈθrɪfti/ tằn tiện, tiết kiệm Tidy adj – /ˈtaɪdi/ ngăn nắp, gọn gàng Graceful adj – /ˈɡreɪsfl/ duyên dáng, yêu kiều Sensitive adj – / nhạy cảm Soothing adj – /ˈsuːɪŋ/ nhẹ nhàng, dịu dàng Dưới đây là một số ví dụ các bạn có thể dùng tính từ trên để miêu tả người phụ nữ bạn yêu thích. After women, flowers are the most lovely thing God has given the world. Các loài hoa là điều đáng yêu nhất mà Chúa mang lại cho thế giới, sau phụ nữ. Soothing women are always very attractive. Những người phụ nữ nhẹ nhàng luôn rất hấp dẫn. My mom is a virtuous women. She is very strict but very benevolent too. Mẹ tôi là một phụ nữ đức hạnh, bà rất nghiêm khắc nhưng cũng rất nhân hậu. She was described as virtuous and painstaking person. Cô ấy được miêu tả là một người đức hạnh và chăm chỉ. Audrey Hepburn has natural grace and elegance. Audrey Hepburn có vẻ đẹp thanh lịch yêu kiều một cách rất tự nhiên. Miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh được coi là một trong những chủ đề thường gặp nhất đối với các bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Nếu bạn không đủ vốn từ vựng tiếng Anh về ngoại hình hoặc chưa từng tham khảo các bài văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn để triển khai dàn ý. Đang xem Miêu tả tên con trai bằng 2 tính từ Hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu một vài đoạn văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh dưới đây để tích lũy chuẩn bị cho bản thân mình nhé! Miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh 1. Miêu tả ngoại hình bố bằng tiếng Anh My father is my style role. I always want to become like him. He doesn’t look only handsome but also muscles. His face is quite square with a straight nose, i really like it. However, age is the most obvious on his skin. How many worries and struggling with time to make his skin with lines. My father is a doctor so that he is careful in everything. I love him so much. Dịch Bố của tôi là mẫu người tôi hướng đến. Tôi luôn luôn mong muốn được trở nên giống như ông ấy. Ông ấy không chỉ trông đẹp trai mà còn rất cơ bắp nữa. Mặt của ông ấy khá vuông cùng với chiếc mũi cao, tôi thực sự thích điều đó. Thế nhưng, tuổi là minh chứng rõ ràng nhất ở trên làn da của ông. Những lo âu và sự hi sinh cùng thời gian đã khiến cho làn da của ông ấy có những nếp nhăn. Bố của tôi là một bác sĩ vì vậy ông ấy rất cẩn thận trong mọi thứ. Tôi yêu ông ấy nhiều lắm. 2. Miêu tả ngoại hình bạn thân bằng tiếng Anh My best friend is a good boy named Duc. He is very tall and yellow-skinned with square face. He looks so well-built with black hair, bright black eyes and a straight nose. Particularly, he has a large brow, so he is very intelligent and he is good at almost all subjects. She always smiles rose – bud. To me, Duc is as wonderful as a Korea’s idol. Dịch Bạn thân của tôi là một chàng trai rất tốt tên là Đức. Anh ấy rất cao và có làn da vàng cùng khuôn mặt vuông chữ điền. Anh ấy trông rất khỏe mạnh cùng mái tóc đen, đôi mắt đen sáng và chiếc mũi cao. Đặc biệt, anh ta có chiếc trán rộng vì vậy anh ta rất thông mình và anh ấy học tốt ở hầu hết các môn học. Anh ấy luôn cười tươi như hoa. Với tôi, Đức đẹp tuyệt vời như một thần tượng Hàn Quốc. 3. Miêu tả ngoại hình người thân bằng tiếng Anh My family has four members. I have a younger sister and her name’s Thuan Anh. She is 8 years old. She is tall and thin. Her face is oval with a straight nose. It makes me envious because I don’t have a perfect nose like her. I always love her light skin and her long black hair. My younger sister is really beautiful in my eyes. In addition, my younger sister is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. To me, she is a good girl and i’m really love her Dịch Gia đình tôi có bốn thành viên. Tôi có một cô em gái tên là Thuận Anh. Em ấy năm nay mới 8 tuổi. Em ấy cao và gầy. Gương mặt của em là trái xoan với một chiếc mũi cao. Điều đó làm tôi cảm thấy ghen tị bởi vì tôi không có cái mũi hoàn hảo như em ấy. Tôi luôn luôn yêu làn da sáng và mái tóc đen dài của em. Em gái tôi thực sự rất xinh đẹp trong mắt của tôi. Ngoài ra, em gái tôi là một người thân thiện và thích nói, em muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Với tôi, em là một cô bé tốt và tôi thực sự yêu em ấy. 4. Miêu tả ngoại hình mẹ bằng tiếng Anh My mom is definitely a humorous person who always wants to make us smile whenever we don’t. When I was young, she usually hugged us and told us bedtime stories. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short blonde hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too. Dịch Mẹ tôi chắc chắn là một người vui tính, bà luôn muốn làm chúng tôi cười mỗi khi chúng tôi không cười. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ tôi êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc vàng cắt ngắn và bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Ngoài việc vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa. Xem thêm Thư Viện Trung Tâm Thư Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Thư Viện Quốc Gia Việt Nam Để có thể làm các bài văn, đoạn văn miêu tả ngoại hình con người hay thậm chí là qua lời nói thì chắc chắn rằng bạn cần một vốn từ vựng thật phong phú và đa dạng đúng không nào? Dưới đây là những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh đã được chúng mình chọn lọc, hãy lưu lại và tích lũy vốn từ cho bản thân nhé. 1. Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh Attractive ưa nhìn, cuốn hút Average / normal / medium height chiều cao trung bình Beautiful/ pretty đẹp Charming cuốn hút Chubby hơi béo Crow’s feet/ laughter lines vết chân chim ở khóe mắt Curvy có đường cong nhưng mũm mĩm Fit vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút Flabby yếu ít tập thể dục Good looking ưa nhìn Gorgeous lộng lẫy, rất cuốn hút Ordinary bình thường Presentable có nét thông minh Shapely có eo nhỏ Short thấp Slender nhìn khỏe mạnh Tall cao Tattooed có hình xăm Thin/ skinny/ slim gầy Well-built to cao hơn người bình thường Wrinkles nếp nhăn Young trẻ trung Skin da Light skin da sáng Light-brown skin da vàng Châu Á Pale skin nhợt nhạt Photogenic ăn ảnh Tanned skin da ngăm Dark skin da tối Hair tócLong hair tóc dài Short hair tóc ngắn Blonde/ fair hair có mái tóc vàng Red hair/ redhead có mái tóc cam Brown hair/ brunette có mái tóc nâu Nose hooked nose mũi khoằm và lớn Turned-up nose mũi hếch Long nose mũi dài Small nose mũi nhỏ Straight nose mũi thẳng Mouth large mouth miệng rộng Small mouth miệng nhỏ, chúm chím Curved lips môi cong Thin lips môi mỏng Full lips môi dài, đầy đặn 2. Miêu tả ngoại hình tính cách bằng tiếng Anh Altruistic vị tha Brave dũng cảm Careful cẩn thận Caring quan tâm mọi người Chaste giản dị, mộc mạc Chatty nói chuyện nhiều với bạn bè Clever khéo léo, tài giỏi Compassionate nhân ái Diligent chăm chỉ, cần cù Easy-going thân thiện Faithful chung thủy Funny vui tính Generous rộng lượng Gentle dịu dàng Graceful duyên dáng Hard-working chăm chỉ Humorous vui tính Kind tốt bụng, quan tâm mọi người Kind-hearted trái tim ấm áp Knowledgeable có kiến thức Neat ngăn nắp Patient nhẫn nại, kiên trì Popular được nhiều người yêu quý, biết đến Romantic lãng mạn Sensible tâm lý, hiểu mọi người Thoughtful suy nghĩ thấu đáo Thrifty tằn tiện, tiết kiệm Tidy ngăn nắp Understanding thấu hiểu Virtuous đoan chính, thảo hiền Wise hiểu biết rộng Các cụm từ miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh đơn giản 1. All skin and bone trông gầy gò, dáng vẻ da bọc xương Ví dụ I don’t think that how much weight she’s lost. She’s all skin and bone! Tôi không nghĩ rằng cô ta đã sụt nào nhiêu cân. Nhìn cô ta như da bọc xương vậy! 2. Bald as a coot trông không có tóc, hói Ví dụ Her had long hair as he was young, but now he is as bald as a coot. Hồi trẻ anh ta để tóc dài, giờ thì lại trọc lóc. 3. Cut a dash tạo ấn tượng nổi bật với diện mạo và quần áo thu hút. Ví dụ My brother cut a dash at his school yesterday. He looked very handsome! Anh trai tôi thực sự nổi bật trong trường học của ông ta. Anh ấy nhìn thực sự rất đẹp trai! 4. Dead ringer for someone trông rất giống, dáng vẻ như một bản sao Ví dụ He’s a dead ringer for his older brother. Anh ấy thực sự là bản sao của người anh trai. 5. Dressed to kill ăn mặc thời thượng nhằm thu hút sự chú ý. Ví dụ Jane was dressed to kill at the party last night. Many men in the room couldn’t take their eyes off her! Jane ăn mặc cực kỳ thời thượng và xinh đẹp ở bữa tiệc tối qua. Đám đàn ông không thể rời mắt khỏi cô ấy! 6. Down at heel ngoại hình lôi thôi, luộm thuộm vì không có tiền. Ví dụ Marie’s looking really down at heel. Is she going through a rough time? Dạo này Marie nhìn rất luộm thuộm, cô ấy đang gặp khó khăn gì à? 7. Not a hair out of place có ngoại hình hoàn hảo Ví dụ John’s always looking groomed and smart – not a hair out of place! John lúc nào cũng xuất hiện một cách hoàn hảo, chải chuốt và sáng sủa! 8. Look a sight dáng vẻ tệ hại, không gọn gàng Ví dụ Oh dear, what’s the matter with you? You look a sight today! Ôi trời, chuyện gì với con vậy? Nhìn con hôm nay thật tệ hại! 9. Look like a million dollars dáng vẻ đẹp đẽ, sang trọng Ví dụ My mom looked like a million dollars in the dress I bought her! Mẹ tôi nhìn rất quyến rũ và sang trọng trong chiếc váy tôi tặng bà. 10. In rude health dáng vẻ khỏe khoắn Ví dụ He run 10 kilometers a day. That’s why he is really in rude health. Xem thêm Anh ấy chạy bộ 10km một ngày, đó là lý do tại sao anh ấy nhìn khỏe khoắn như vậy. Post navigation Những cụm từ dưới dây dùng để miêu tả vẻ đẹp của nữ tử, hầu hết là miêu tả dùng trong văn cảnh cổ đại, không chỉ về dung mạo mà còn về cả tính cách.. Tính từ miêu tả vẻ đẹp người phụ nữ Bách bàn nan miêu Vẻ đẹp khó có thể miêu tả Bách niên nan ngộ Trăm năm khó gặp Bạch bích vô hạ Ngọc trắng hoàn mỹ Bàn bàn nhập họa Đẹp như tranh vẽ Băng cơ, ngọc cốt Da như băng, xương như ngọc, chỉ thân hình dáng dấp người con gái đẹp Băng thanh ngọc khiết Trong như băng, sạch như ngọc Bế nguyệt tu hoa Hoa nhường nguyệt thẹn Từ láy miêu tả dáng vẻ người phụ nữ Câu hồn đoạt phách Đẹp và mị hoặc đến mức cướp đi hồn phách người ta, đến khiến người ta nín thở Công dung ngôn hạnh Vẻ đẹp chuẩn mực của người con gái Đạm tảo Nga Mi. Đào hoa ngọc diện Đậu khấu niên hoa Tuổi hoa Diễm áp quần phương Đẹp điên đảo, lấn át tất cả Diễm mỹ tuyệt luân Xinh đẹp tuyệt trần Diễm mỹ tuyệt tục Xinh đẹp mà không dung tục Diện như quan ngọc Diện mạo đẹp như ngọc Diện tái phù dung Xinh đẹp hơn hoa sen Dương chi bạch ngọc Chỉ sự cao quý, thanh khiết Hoa chi chiêu triển Trang điểm xinh đẹp lộng lẫy Hoa nhan nguyệt mạo Dung mạo như hoa như trăng Hoạt sắc sinh hương Vẻ đẹp sinh động Hồng lệ tuyết trang Huệ chất lan tâm Người mang khí chất của hoa huệ, tâm của hoa lan, thường là những người cao quý, thanh khiết Hương diễm đoạt mục Xinh đẹp chói mắt Hương thảo mỹ nhân Mỹ nhân xinh đẹp như hoa thơm Những từ hán Việt miêu tả vẻ đẹp Khi sương tái tuyết Ý chỉ làn da trắng hơn sương tuyết Khinh vân xuất tụ Mây nhẹ rời núi, chỉ vẻ đẹp thanh thoát Khinh vân tế nguyệt Mây thưa che trăng, vẻ đẹp thanh thoát. Không cốc u lan Hoa lan trong cốc vắng Khuynh quốc khuynh thành Chỉ vẻ đẹp nghiêng nước nghiêp thành Kiều tiểu linh lung Xinh xắn lanh lợi Kim chi ngọc diệp Cành vàng lá ngọc Kinh tài tuyệt diễm Đẹp kiến người khác phải kinh sợ Lê hoa đái vũ Lúc khóc vẫn xinh đẹp như hoa lê trong mưa Liễu mi như yên Mày liễu như khói Liễu diệp mi loan Liên hoa tiên tử Xinh đẹp như tiên tử, hoa sen Lưu phong hồi tuyết Gió cuốn tuyết hoa Mạo tự thiên tiên Dung mạo như tiên trên trời Mắt ngọc mày ngài Mâu hàm thu thủy Ánh mắt như nước mùa thu Mi mục như họa Ánh mắt lông mày như trong tranh Mi nhược viễn sơn Lông mày như núi xa Mi thanh mục tú Thanh thoát xinh đẹp Mi tự tân nguyệt Lông mày như trăng non Minh diễm đoan trang Xinh đẹp đoan trang Minh mị yêu nhiêu Long lanh xinh đẹp Mỹ bất thắng thu Đẹp không sao tả xiết Nhân diện hoa đào Mặt như hoa đào Nguyệt mi tinh nhãn Lông mày như trăng, đôi mắt như sao Ngọc nữ phẩm tiêu Mỹ nhân thổi sáo Nhất mạo khuynh thành Diện mạo đẹp nghiêng thành Nhu mỹ phiêu dật Dịu dàng tự nhiên Như hoa như ngọc Như hoa mỹ quyến Cô gái đẹp như hoa Nhược liễu phù phong Liễu rủ trong gió Ôn hương nhuyễn ngọc Miêu tả người con gái trẻ tuổi thân thể trắng nõn mềm mại, toát ra hơi thở thanh xuân ấm áp Ôn lương cung kiệm Tính cách ôn hòa khiêm nhường Ôn nhu nhàn thục Chỉ người con gái mềm dẻo, dịu dàng Ôn nhuận như ngọc Ấm áp, ôn nhu như ngọc Ôn uyển nhu thuận Dịu dàng hiền thục Phong hoa tuyệt đại Miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp Phong kiều thủy mị Phong tình vạn chủng Phong tư xước ước Phong thái thanh nhã Phong vận do tồn Vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại Quốc sắc thiên hương Sắc nước hương trời Quỳnh tư hoa mạo Dung mạo tư thế xinh đẹp như hoa Sát na phương hoa Vẻ đẹp trong một khoảnh khắc Song đồng tiễn thủy Đôi mắt trong trẻo như nước Thanh hầu kiều chuyển Giọng nói trong trẻo yêu kiều. Thanh nhã thoát tục Thần hồng xỉ bạch Môi hồng răng trắng Thướt tha yểu điệu Trầm ngư lạc nhạn Chim sa cá lặn Tài đức vẹn toàn/ Tài sắc vẹn toàn Có cả tài năng lẫn sắc đẹp Thanh thúy viên hoạt Hoạt bát khéo léo Thân khinh như yến Người đẹp như yến Thiên sinh lệ chất Trời sinh quyến rũ xinh đẹp Thiên kiều bá mị Xinh đẹp, quyến rũ Thiên sinh lệ chất Bẩm sinh xinh đẹp Thiều nhan nhã dung Dung mạo xinh đẹp thanh thoát Thục nữ tài tình Tiêm tiêm ngọc thủ Ngón tay ngọc ngà, thon dài Tiên nữ hạ phàm Tiên tư ngọc sắc Dung mạo như tiên, khí chất như ngọc Tu mi liên quyên Lông mày đẹp đẽ cân đối Tú ngoại tuệ trung Bên ngoài xinh đẹp bên trong thông minh Tuyết phu hoa mạo Da thịt như tuyết, dung mạo như hoa Tuyệt sắc cái thế Tư sắc thiên nhiên Sắc đẹp tự nhiên Viên nhuận như ngọc Dịu dàng như ngọc Vưu vật di người Báu vật khiến người ta say mê Xán như xuân hoa, kiểu như thu nguyệt Xinh đẹp như hoa xuân, trong sáng như trăng thu. Xuân quang ngoại tiết Cảnh xuân lồ lộ Xuất thủy phù dung Hoa sen mới nở, chỉ vẻ đẹp xuân sắc. Yên nhiên xảo tiếu Xinh đẹp khéo léo Yến ngữ oanh đề Chỉ giọng nói thánh thót như oanh yến Yểu điệu thục nữ Xem thêm Viết bài kiếm tiền tại nhà Admin và Zero thích bài này. Last edited by a moderator 31 Tháng tám 2022

miêu tả con gái bằng 2 tính từ